Thông số kỹ thuật :
– Model : 068Z3348
– Hãng sản xuất : DANFOSS ( Đan Mạch )
– Công suất : 0.75 – 25.8kW
– Tác nhân lạnh : R134A
– Đường kính ống : 3/8″ x 1/2″ ( 10mm x 12mm )
– Loại kết nối : Rắc co / Flare
– Xuất xứ : Đan Mạch
Các thông số kỹ thuật chi tiết của Van tiết lưu TEN 2 :
– Bầu nhiệt độ làm bằng thép không gỉ để có thể lắp đặt dễ dàng và có thể truyền nhiệt độ từ vị trí cảm biến tới van tiết lưu một cách nhanh nhất.
– Chiều dài dây cảm biến: 1.5m
– Nhiệt độ làm việc lớn nhất của bầu cảm biến: 10℃.
– Nhiệt độ làm việc thấp nhất của bầu cảm biến: – 60℃.
– Áp suất kiểm tra lớn nhất: 38bar
– Áp suất làm việc lớn nhất: 34bar.
– Đường kính ống kết nối van tiết lưu danfoss TEN 2 là: 3/8″ x 1/2″
Cách lựa chọn Van tiết lưu Danfoss TES 2
Ví dụ: hệ thống lạnh sử dụng môi chất lạnh là R404A
– Công suất lạnhQ của hệ thống là: 1,1 kW
– Nhiệt độ ngưng tụ Tcond: 25℃.
– Nhiệt độ bay hơi Tevap: – 30℃.
– Nhiệt độ quá nhiệt Tsub: 10K
Cách lựa chọn van tiết lưu:
– Công suất lạnh Q của hệ thống là: 1,1 kW
– fsub hệ số qúa lạnh: 1,07 – cái này lựa chọn dựa vào tổng nhiệt độ quá nhiệt Tsub
– fp hệ số phân phối lạnh: 0,96 – cái này lựa chọn dựa vào tổng nhiệt độ bay hơi Tevap
Từ công thức tính công suất tính toán ta tính được công suất lựa chọn van là: Qlc = Q/(fsub * fp) = 1,1 / (1,07*0,96) = 1,1 kW
Từ công suất lựa chọn trên ta dựa vào bảng công suất van tiết lưu môi chất R404 tìm được van TE2 với kim phun 1
Cấu tạo của Van tiết lưu Danfoss TEN 2
Mặt cắt van tiết lưu Danfos TEN 2
Chú thích: 1. Màng van tiết lưu, 2 Phin lọc, 3. Thân van tiết lưu, 4. Vít điều chỉnh năng suất lạnh của van
Kích thước van tiết lưu dạng loe và dạng hàn
Cách lắp đặt Van tiết lưu Danfoss TEN 2 :
Cách hàn van tiết lưu và lắp đặt đầu cảm biến đối với van tiết lưu danfos TEN 2 dạng hàn
Cách hàn van tiết lưu và lắp đặt đầu cảm biến đối với van tiết lưu danfos TEN 2 dạng loe
Vị trí lắp đặt đầu cảm biến.
Khuyến cáo không nên lắp đặt van
Miếng dán van
Cách điều chỉnh Van tiết lưu TEN 2
Khi cần tăng độ quá nhệt, dùng tuốc-nơ-vít xoay vít điều chỉnh theo chiều kim đồng hồ. Tăng độ quá nhiệt đồng nghĩa với việc giảm năng suất lạnh. Và ngược lại, khi cầng giảm độ quá nhiệt, xoay vít ngược chiều kim đồng hồ (tăng năng suất lạnh của van).
Khi điều chỉnh, không bao giờ xoay vít quá nửa vòng một lần. Khi xoay xong cần tiến hành theo dõi sự làm việc của hệ thống lạnh cũng như độ quá nhiệt một cách chặc chẽ, tránh điều chỉnh quá chế độ yêu cầu. cần ghi nhớ rằng, máy chỉ chạy ổn định ở chế độ mới sau khoảng thời gian vận hành 30 phút.
Bảng tra chọn kim van tiết lưu Danfoss TEN 2 theo công suất máy nén
Ghi chú:
– Đối với công suất nhỏ tra năng suất lạnh theo máy TECUMSEH (loại kín).
– Đối với công suất lớn tra năng suất lạnh theo máy BITZER & REFCOMP (loại nửa kín & trục vít).
– Nhiệt độ ngưng tụ của môi chất tK = + 55oC (đối với giải nhiệt gió).
– Nhiệt độ ngưng tụ của môi chất tK = + 40oC (đối với giải nhiệt nước).
– Độ chênh nhiệt độ DT = TP – To = 7 ¸ 8oK, đối với hầm đông , kho trữ, kho tiền đông, kho mát.
– Độ chênh nhiệt độ DT = TP – To = 3 ¸ 5oK, đối với máy làm lạnh nước.
– Tổn thất áp suất DP = 8 Par, đối với máy làm lạnh nước & kho mát.
– Tổn thất áp suất DP = 10 Par, đối với hầm đông, kho trữ đông & kho tiền đông.
– Những ô chữ được tô đậm, chọn van tiết lưu theo máy đồng bộ TECHNOBLOCK.
HÌNH ẢNH SẢN PHẨM :